Back to Course

Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

0% Complete
0/0 Steps
  1. Chương I. Phản ứng hoá học

    Bài 2. Phản ứng hoá học
    3 Topics
    |
    1 Quiz
  2. Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí
    5 Topics
    |
    4 Quizzes
  3. Bài 4. Dung dịch và nồng độ
    5 Topics
    |
    4 Quizzes
  4. Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học
    6 Topics
    |
    5 Quizzes
  5. Bài 6. Tính theo phương trình hoá học
    4 Topics
    |
    4 Quizzes
  6. Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
    2 Topics
    |
    1 Quiz
  7. Chương II. Một số hợp chất thông dụng
    Bài 8. Acid
    2 Topics
    |
    1 Quiz
  8. Bài 9. Base. Thang pH
    3 Topics
    |
    1 Quiz
  9. Bài 10. Oxide
    3 Topics
    |
    1 Quiz
  10. Bài 11. Muối
    3 Topics
    |
    1 Quiz
  11. Bài 12. Phân bón hoá học
    2 Topics
    |
    1 Quiz
  12. Chương III. Khối lượng riêng và áp suất
    Bài 13. Khối lượng riêng
    1 Topic
  13. Bài 14. Thực hành xác định khối lượng riêng
    1 Topic
  14. Bài 15. Áp suất trên một bề mặt
    1 Topic
  15. Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển
    2 Topics
  16. Bài 17. Lực đẩy Archimedes
    1 Topic
  17. Chương IV. Tác dụng làm quay của lực
    Bài 18. Tác dụng làm quay của lực. Moment lực
    2 Topics
  18. Bài 19. Đòn bẩy và ứng dụng
    2 Topics
Lesson Progress
0% Complete

1. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng.

Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3

Lời giải

Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.

{{M}_{KN{{O}_{3}}}}~=39+14+16*3=101 gam/mol

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng.

+ Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O

Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

+) +)\text{ }\%K=\dfrac{39.100\%}{101}=38,6\%

+) +)\text{ }\%N=\dfrac{14.100\%}{101}=13,8\%

+) +)\text{ }\%O=\dfrac{16.3.100\%}{101}=47,6\% hoặc %O=100% – (38,6% + 13,8%) = 47,6%

2. Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố

Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Ví dụ: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40%Cu; 20% S và 40%O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol là 160)

Lời giải

Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

– mCu = \dfrac{40.160}{100}\text{=}64\text{ }gam

– mS  = \dfrac{20.160}{100}=32\text{ }gam

– m= \dfrac{40.160}{100}=64\text{ }gam

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:

– nCu = \dfrac{64}{64} = 1 mol

– nS = \dfrac{32}{32} =  1 mol

– nO = \dfrac{64}{16} =  4 mol

Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4