Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
-
Chương I. Phản ứng hoá học
Bài 2. Phản ứng hoá học3 Topics|1 Quiz -
Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí5 Topics|4 Quizzes
-
Bài 4. Dung dịch và nồng độ5 Topics|4 Quizzes
-
Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học6 Topics|5 Quizzes
-
Bài 6. Tính theo phương trình hoá học4 Topics|4 Quizzes
-
Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác2 Topics|1 Quiz
-
Chương II. Một số hợp chất thông dụngBài 8. Acid2 Topics|1 Quiz
-
Bài 9. Base. Thang pH3 Topics|1 Quiz
-
Bài 10. Oxide3 Topics|1 Quiz
-
Bài 11. Muối3 Topics|1 Quiz
-
Bài 12. Phân bón hoá học2 Topics|1 Quiz
-
Chương III. Khối lượng riêng và áp suấtBài 13. Khối lượng riêng1 Topic
-
Bài 14. Thực hành xác định khối lượng riêng1 Topic
-
Bài 15. Áp suất trên một bề mặt1 Topic
-
Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển2 Topics
-
Bài 17. Lực đẩy Archimedes1 Topic
-
Chương IV. Tác dụng làm quay của lựcBài 18. Tác dụng làm quay của lực. Moment lực2 Topics
-
Bài 19. Đòn bẩy và ứng dụng2 Topics
C.3. Tỉ khối của chất khí
5 October, 2024
1. CÔNG THỨC TÍNH TỈ KHỐI
– Để so sánh khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B, người ta dựa vào tỉ khối của chất khí (tỉ khối là tỉ số khối lượng mol của 2 chất khí)
– Kí hiệu: dA/B
Trong đó: dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B
MA : khối lượng mol của khí A
MB : khối lượng mol của khí B
– Nếu dA/B > 1 => khí A nặng hơn khí B
– Nếu dA/B = 1 => khí A nặng bằng khí B
– Nếu dA/B < 1 => khí A nhẹ hơn khí B
Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn khí hiđro (H2)?
Giải:
Khối lượng mol của khí CO2 là: {{M}_{C{{O}_{2}}}}=12+16.2=44\,g/mol
Khối lượng mol của khí H2 là: {{M}_{{{H}_{2}}}}=2.1=2\,g/mol
Ta có : {{d}_{C{{O}_{2}}/{{H}_{2}}}}=\dfrac{{{M}_{C{{O}_{2}}}}}{{{M}_{{{H}_{2}}}}}=\dfrac{44}{2}=22 > 1 => Khí cacbonic nặng hơn khí hiđro gấp 22 lần.
2. TỈ KHỐI CỦA KHÍ A SO VỚI KHÔNG KHÍ
– Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “mol không khí” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi
=> Mkhông khí = 0,8.28 + 0,2.32 = 28,8 ≈ 29 gam
* Công thức tỉ khối của khí A so với không khí: {{d}_{A/kk}}=\dfrac{{{M}_{A}}}{29}
Trong đó: dA/kk : tỉ khối của khí A đối với không khí
MA : khối lượng mol của khí A
Mkk : khối lượng mol của không khí
Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Giải:
Khối lượng mol của khí CO2 là: {{M}_{C{{O}_{2}}}}=12+16*2=44\,g/mol
Ta có : {{d}_{C{{O}_{2}}/{{H}_{2}}}}=\dfrac{{{M}_{C{{O}_{2}}}}}{29}=\dfrac{44}{29}\approx 1,52 > 1 => khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần
3. TỈ KHỐI CỦA HỖN HỢP KHÍ
Xét hỗn hợp khí X chứa:
Khí X1 (M1) có a1 mol
Khí X2 (M2) có a2 mol
…
Khí Xn (Mn) có an mol
Khi đó: {{\bar{M}}_{X}}=\dfrac{{{a}_{1}}.{{M}_{1}}+{{a}_{2}}.{{M}_{2}}+…+{{a}_{n}}.{{M}_{n}}}{{{a}_{1}}+{{a}_{2}}+…+{{a}_{n}}}\,\,=>\,\,{{d}_{X/B}}=\dfrac{{{{\bar{M}}}_{X}}}{{{M}_{B}}}
Ví dụ: Tính tỉ khối hỗn hợp khí X gồm N2 (0,02 mol) và O2 (0,01 mol) so với khí oxi.
Khí N2 có {{M}_{{{N}_{2}}}}=2*14=28 g/mol và có số mol là 0,02 mol
Khí O2 có {{M}_{{{O}_{2}}}}=2*16=32 g/mol và có số mol là 0,01 mol
Áp dụng công thức:
{{\bar{M}}_{X}}=\dfrac{{{a}_{{{N}_{2}}}}.{{M}_{{{N}_{2}}}}+{{a}_{{{O}_{2}}}}.{{M}_{{{O}_{2}}}}}{{{a}_{{{N}_{2}}}}+{{a}_{{{O}_{2}}}}}=\dfrac{0,02.28+0,01.32}{0,02+0,01}=\dfrac{88}{3}
=>\,\,{{d}_{X/{{O}_{2}}}}=\dfrac{{{{\bar{M}}}_{X}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}=\dfrac{\frac{88}{3}}{32}=\dfrac{11}{12}\approx 0,917
* Nếu hỗn hợp X gồm 2 khí thì: {{\bar{M}}_{X}}={{M}_{1}}.a+{{M}_{2}}.(1-a) với a là phần trăm số mol khí thứ nhất.
Ví dụ: hỗn hợp X gồm CO2 (75%) và CO (25%) có
{{\bar{M}}_{X}}=75\%.{{M}_{C{{O}_{2}}}}+25\%.{{M}_{CO}}=0,75.44+0,25.28=40