Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
-
Chương I. Phản ứng hoá học
Bài 2. Phản ứng hoá học3 Topics|1 Quiz -
Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí5 Topics|4 Quizzes
-
Bài 4. Dung dịch và nồng độ5 Topics|4 Quizzes
-
Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học6 Topics|5 Quizzes
-
Bài 6. Tính theo phương trình hoá học4 Topics|4 Quizzes
-
Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác2 Topics|1 Quiz
-
Chương II. Một số hợp chất thông dụngBài 8. Acid2 Topics|1 Quiz
-
Bài 9. Base. Thang pH3 Topics|1 Quiz
-
Bài 10. Oxide3 Topics|1 Quiz
-
Bài 11. Muối3 Topics|1 Quiz
-
Bài 12. Phân bón hoá học2 Topics|1 Quiz
-
Chương III. Khối lượng riêng và áp suấtBài 13. Khối lượng riêng1 Topic
-
Bài 14. Thực hành xác định khối lượng riêng1 Topic
-
Bài 15. Áp suất trên một bề mặt1 Topic
-
Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển2 Topics
-
Bài 17. Lực đẩy Archimedes1 Topic
-
Chương IV. Tác dụng làm quay của lựcBài 18. Tác dụng làm quay của lực. Moment lực2 Topics
-
Bài 19. Đòn bẩy và ứng dụng2 Topics
C.1. Lí thuyết về mol
5 October, 2024
I. Mol
1. Khái niệm
– Các nhà khoa học đã tìm ra 12 gam carbon có chứa 6,022.1023 nguyên tử.
– Số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA.
– Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
– Nếu biết số mol ta có thể tính được số phân tử hoặc số nguyên tử.
Ví dụ: Hãy tính số nguyên tử Cu có trong 2 mol Cu
Cứ 1 mol Cu có 6,022.1023 nguyên tử Cu
=> 2 mol Cu có: 2.6,022.1023 nguyên tử Cu
Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
+ 1 mol H => chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro
+ 1 mol H2 => chỉ 1 mol phân tử Hiđro
Số nguyên tử có trong 0,25 mol nguyên tử C là:
1 mol C có chứa 6,022.1023 nguyên tử
→ 0,25 mol C chứa 6,022.1023 x 0,25 = 1,506.1023 nguyên tử.
2. Khối lượng mol
– Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử đó tính theo đơn vị gam.
Bảng 1: Khối lượng một số nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử tương ứng
Nguyên tử | Kí hiệu hoá học | Khối lượng nguyên tử | Khối lượng mol nguyên tử |
Carbon | C | 12 amu | 12 gam/mol |
Hydrogen | H | 1 amu | 1 gam/mol |
Oxygen | O | 16 amu | 16 gam/mol |
Bảng 2: Khối lượng một số phân tử và khối lượng mol phân tử tương ứng
Phân tử | Công thức hoá học | Số lượng nguyên tử trong phân tử | Khối lượng phân tử | Khối lượng mol phân tử |
Hydrogen | H2 | 2 nguyên tử H | 2××1=2 amu | 2 gam/mol |
Nước | H2O | 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O | 2××1+1××16=18 amu | 18 gam/mol |
– Khối lượng mol (gam/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.
– Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:
M=\dfrac{m}{n}\text{ }(g/mol)
0,4 mol chất X có khối lượng là 23,4 gam. Khối lượng mol của chất X là
M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{23,4}{0,4}=58,5\text{ gam}
3. Thể tích mol của chất khí
– Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó.
– Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau.
– Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít.
– Vậy ở điều kiện chuẩn, n mol khí có thể tích là
V = 24,79.n (L)
Ở 25oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích là bao nhiêu?