Đáp án Test 1 Giữa học kì 1 – Toán 8
Lời giải
Phần trắc nghiệm
Câu 1: B |
Câu 2: A |
Câu 3: D |
Câu 4: C |
Câu 5: B |
Câu 6: D |
Câu 7. C |
Câu 8. C |
Câu 9. A |
Câu 10. B |
Câu 11. A |
Câu 12. B |
Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức với a,b là hằng số.
A. |
B. |
C. |
D. |
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết về đơn thức thu gọn:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.
Lời giải
Đơn thức với a,b là hằng số có hệ số là
Đáp án B.
Câu 2: Giá trị của đa thức tại là
A. |
B. |
C. |
D. |
Phương pháp
Thay vào đa thức rồi tính toán.
Lời giải
Thay vào đa thức ta được .
Đáp án A.
Câu 3: Chọn câu sai.
A. . |
B. . |
C. . |
D. . |
Phương pháp
Sử dụng các công thức , ,
Lời giải
Ta có nên câu D sai.
Đáp án D.
Câu 4: Có bao nhiêu giá trị thỏa mãn
A. |
B. |
C. |
D. |
Phương pháp
Sử dụng công thức để đưa về dạng tìm thường gặp
Lời giải
Ta có
Vậy có hai giá trị của thỏa mãn yêu cầu.
Đáp án C.
Câu 5: Chọn câu đúng.
A.. |
B. . |
C. . |
D. . |
Phương pháp
Sử dụng công thức lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu
Lời giải
Ta có nên A sai.
+ Xét nên C sai.
+ Xét nên D sai
Đáp án B.
Câu 6: Tứ giác ABCD có . Hãy chọn câu đúng nhất:
A. . |
B. . |
C. . |
D. Chỉ và đúng. |
Phương pháp
Ta sử dụng tính chất tam giác vuông cân , tam giác cân và tổng ba góc trong tam giác bằng .
Lời giải
Xét tam giác ABC có vuông cân
Xét tam giác ADC có cân tại có nên
Từ đó ta có
Và
Nên .
Đáp án D.
Câu 7: Hình thang ABCD (AB//CD) có số đo góc D bằng số đo góc là:
A. |
B. |
C. |
D. |
Phương pháp
Ta sử dụng tính chất của hình thang: Ta thấy góc và là hai góc trong cùng phía nên từ đó ta suy ra số đo góc A.
Lời giải
Đáp án C.
Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:
A. |
B. |
C. |
D. |
Phương pháp
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều.
Lời giải
Diện tích xung quanh hình chóp là:
Vậy diện tích xung quanh hình chóp tam giác đều có đó là 45 cm3.
Đáp án C.
Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?
A.Tam giác cân. |
B. Tam giác vuông. |
C. Tam giác vuông cân. |
D. Đáp án khác. |
Phương pháp
Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.
Lời giải
Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình tam giác cân.
Đáp án A.
Câu 10: Trong các hình vẽ bên dưới hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:
A. Hình b và c. |
B. Hình c. |
C. Hình a và c. |
D. Hình b. |
Phương pháp
Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.
Lời giải
Trong các hình trên, chỉ có hình c có thể tạo được hình chóp tứ giác đều.
Đáp án B.
Câu 11: Cho ΔABC vuông tại A có AB = 4 cm, BC = 5 cm . Diện tích DABC bằng:
A. 6cm2. |
B. 10cm2. |
C. 12cm2. |
D. 20cm2. |
Phương pháp
Áp dụng định lí Pythagore để tính AC.
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
Diện tích tam giác ABC là:
Đáp án A.
Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 200cm3 , chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh bên của hình chóp tứ giác đó là :
A. 12cm. |
B. 13cm. |
C. 11cm. |
D. 16cm. |
Phương pháp
Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác và định lí Pythagore để tính độ dài cạnh bên của hình chóp.
Lời giải
Ta có:
Tam giác BHC vuông cân nên HB2 + HC2 = BC2 hay 2HC2 = BC2 hay 2HC2 = 50
Suy ra HC2 = 25
SC2 = SH2 + HC2 = 122 + 252 = 169 = 132.
Vậy độ dài cạnh bên là 13cm.
Đáp án B.
Phần tự luận.
Bài 1. (2 điểm) Cho biểu thức: .
a) Thu gọn A.
b) Tính giá trị của A biết x = và y = 2
Phương pháp
a) Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và những hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn.
b) Thay x, y vào A để tính giá trị.
Lời giải
a)
b) Thay x = và y = 2 vào A, ta được: .
Vậy A = -3xy, giá trị của A tại x = và y = 2 là 1.
Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết:
a)
b)
c)
Phương pháp
Dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.
Lời giải
a)
Vậy
b)
Vậy x =3, x = -3 hoặc x = 5.
c)
Vậy x = 0 hoặc x = .
Bài 3. (1 điểm) Người ta thiết kế chậu trồng cây có dạng hình chóp tam giác đều (như hình vẽ bên) biết: cạnh đáy khoảng 20cm, chiều cao khoảng 35 cm, độ dài trung đoạn khoảng 21 cm.
a) Người ta muốn sơn các bề mặt xung quanh chậu . Hỏi diện tích bề mặt cần sơn là bao nhiêu?
b) Tính thể tích của chậu trồng cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết đường cao của mặt đáy hình chóp là 17cm .
Phương pháp
a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình chóp tam giác.
b) Tính thể tích hình chóp tam giác.
Lời giải
a) Diện tích bề mặt cần sơn là :
b) Thể tích của chậu trồng cây đó là :
Bài 4. (2 điểm)
1. Cho tứ giác có ; . Biết , . Tính và .
2. Tính chiều dài đường trượt AC trong hình vẽ trên (kết quả làm tròn hàng phần mười).
Phương pháp
a) Chứng minh ABD = CBD => .
Áp dụng định lí tổng các góc của hình tứ giác bằng 3600 để tính và .
b) Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông AHB, AHC để tính AC.
Lời giải
1.
1. Xét ABD và CBD có
(giả thiết);
(giả thiết);
là cạnh chung.
⇒ABD = CBD (c.c.c), suy ra .
Vậy .
2.
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác AHB vuông tại H.
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác AHC vuông tại H.
Vậy chiều dài đường trượt AC là 6,7m.
Bài 4. (0,5 điểm) Cho a + b + c = 0. Chứng minh .
Phương pháp
Dựa vào hằng đẳng thức để suy ra . Thay a + b + c = 0 để chứng minh.
Lời giải
Vì .
Phân tích ta được
(đpcm).