Đáp án Test 1 Giữa học kì 1 – Toán 8

Lời giải

Phần trắc nghiệm 

 

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: D

Câu 4: C

Câu 5: B

Câu 6: D

Câu 7. C

Câu 8. C

Câu 9. A

Câu 10. B

Câu 11. A

Câu 12. B

 

Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức 36a2b2x2y3 với a,b là hằng số.

A. 36

B. 36a2b2

C. 36a2b2

D. 36a2

Phương pháp

Sử dụng lý thuyết về đơn thức thu gọn:

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.

Lời giải

Đơn thức 36a2b2x2y3 với a,b là hằng số có hệ số là 36a2b2.

Đáp án B.

Câu 2: Giá trị của đa thức 4x2y23xy2+5xyx tại x=2;y=13

A. 17627

B. 27176

C. 1727

D. 11627

Phương pháp

Thay x=2;y=13 vào đa thức rồi tính toán.

Lời giải

Thay x=2;y=13 vào đa thức 4x2y23xy2+5xyx ta được 4.22.1323.2.(13)2+5.2.132=17627.

Đáp án A.

Câu 3: Chọn câu sai.

A. (x+y)2=(x+y)(x+y).

B. x2y2=(x+y)(xy).

C. (xy)2=(x)22(x)y+y2.

D. (x+y)(x+y)=y2x2.

Phương pháp

Sử dụng các công thức (A+B)2=A2+2AB+B2, (AB)2=A22AB+B2 , A2B2=(AB)(A+B)

Lời giải

Ta có (x+y)(x+y)=(x+y)2=x2+2xy+y2y2x2 nên câu D sai.

Đáp án D.

Câu 4: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (2x1)2(5x5)2=0

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Phương pháp

Sử dụng công thức A2B2=(AB)(A+B) để đưa về dạng tìm x thường gặp

Lời giải

Ta có (2x1+5x5)(2x15x+5)=0(7x6)(43x)=0[7x6=043x=0

[x=67x=43

Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn yêu cầu.

Đáp án C.

Câu 5: Chọn câu đúng.

A.8+12y+6y2+y3=(8+y3).

B. a3+3a2+3a+1=(a+1)3.

C. (2xy)3=2x36x2y+6xyy3.

D. (3a+1)3=3a3+9a2+3a+1.

Phương pháp

Sử dụng công thức lập phương của một tổng (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 và lập phương của một hiệu

=A33A2B+3AB2B3

Lời giải

Ta có 8+12y+6y2+y3=23+3.22y+3.2.y2+y3=(2+y)3(8+y3) nên A sai.

+ Xét  (2xy)3=(2x)33.(2x)2.y+3.2x.y2y3=8x312x2y+6xyy32x36x2y+6xyy3 nên C sai.

+ Xét (3a+1)3=(3a)3+3.(3a)2.1+3.3a.12+1=27a3+27a2+9a+13a3+9a2+3a+1 nên D sai

Đáp án B.

Câu 6: Tứ giác ABCD có AB=BC,CD=DA,B^=900;D^=1200. Hãy chọn câu đúng nhất:

A. A^=850.

B. C^=750.

C. A^=750.

D. Chỉ BC đúng.

Phương pháp

Ta sử dụng  tính chất tam giác vuông cân , tam giác cân và tổng ba góc trong tam giác bằng 180 .

Lời giải

 

Xét tam giác ABC có B^=90;AB=BCΔABC vuông cân BAC^=BCA^=902=45

Xét tam giác ADC có CD=DAΔADC cân tại DADC^=120 nên DAC^=DCA^=1801202=30

Từ đó ta có A^=BAD^=BAC^+CAD^=45+30=75

C^=BCD^=BCA^+ACD^=45+30=75

Nên A^=C^=75 .

Đáp án D.

Câu 7: Hình thang ABCD (AB//CD) có số đo góc D bằng 700,  số đo góc A là:

A. 1300   

B. 900  

C. 1100

D. 1200

Phương pháp

Ta sử dụng tính chất của hình thang: Ta thấy góc AD là hai góc trong cùng phía nên A^+D^=1800 từ đó ta suy ra số đo góc A.

Lời giải

A^+D^=1800

A^=1800D^=1800700=1100

Đáp án C.

Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

A. 40cm2

B. 36cm2

C. 45cm2

D. 50cm2

Phương pháp

Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều.

Lời giải

Diện tích xung quanh hình chóp là:

Sxq=p.d=5×32.6=152.6=45(cm3)

Vậy diện tích xung quanh hình chóp tam giác đều có đó là 45 cm3.

Đáp án C.

Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?

A.Tam giác cân.

B.  Tam giác vuông.

C. Tam giác vuông cân.

D. Đáp án khác.

Phương pháp

Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.

Lời giải

Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình tam giác cân.

Đáp án A.

Câu 10: Trong các hình vẽ bên dưới hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều: 

A. Hình b và c.

B. Hình c.

C. Hình a và c.

D. Hình b.

Phương pháp

Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.

Lời giải

Trong các hình trên, chỉ có hình c có thể tạo được hình chóp tứ giác đều.

Đáp án B.

Câu 11Cho ΔABC vuông tại có AB = 4 cm, BC = 5 cm . Diện tích DABC bằng:

A. 6cm2.

B. 10cm2.

C. 12cm2.

D. 20cm2.

Phương pháp

Áp dụng định lí Pythagore để tính AC.

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

AB2+AC2=BC242+AC2=52AC2=5242AC2=9=32AC=3

Diện tích tam giác ABC là:

SΔABC=12AB.AC=12.3.4=6(cm2)

Đáp án A.

Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 200cm3 , chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh bên của hình chóp tứ giác đó là :

A. 12cm.

B. 13cm.

C. 11cm.

D. 16cm.

Phương pháp

Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác và định lí Pythagore để tính độ dài cạnh bên của hình chóp.

Lời giải

Ta có: V=13SO.SABCD

200=13.12.SABCDSABCD=20013.12=2004=50BC2=50

Tam giác BHC vuông cân nên HB2 + HC2 = BChay 2HC2 = BC2 hay 2HC2 = 50

Suy ra HC2 = 25

SC2 = SH2 + HC2 = 122 + 252 = 169 = 132.

Vậy độ dài cạnh bên là 13cm.

Đáp án B.

 

Phần tự luận.

Bài 1. (2 điểm) Cho biểu thức: A=3x(2xy)+(xy)(x+y)7x2+y2.

a) Thu gọn A.

b) Tính giá trị của A biết x = 23 và y = 2

Phương pháp

a) Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và những hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn.

b) Thay x, y vào A để tính giá trị.

Lời giải

a) A=3x(2xy)+(xy)(x+y)7x2+y2

=6x23xy+x2y27x2+y2=3xy

b) Thay x = 23 và y = 2 vào A, ta được: A=3.(23).2=1.

Vậy A = -3xy, giá trị của A tại x = 23 và y = 2 là 1.

Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết:

a) (x3)2x2=0

b) x35x29x+45=0

c) (5x3)(2x+1)(2x1)2+4=0

Phương pháp

Dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

Lời giải

a) (x3)2x2=0

(x3x)(x3+x)=03.(2x3)=02x3=0x=32

Vậy x=32

b) x35x29x+45=0

x2(x5)9(x5)=0(x29)(x5)=0(x3)(x+3)(x5)=0[x3=0x+3=0x5=0[x=3x=3x=5

Vậy x =3, x = -3 hoặc x = 5.

c) (5x3)(2x+1)(2x1)2+4=0

(5x3)(2x+1)(2x1)2+4=0(5x3)(2x+1)[(2x1)4]=0(5x3)(2x+1)(2x12)(2x1+2)=0(5x3)(2x+1)(2x3)(2x+1)=0(5x32x+3)(2x+1)=03x(2x+1)=0[x=02x+1=0[x=0x=12

Vậy x = 0 hoặc x = 12.

Bài 3. (1 điểm) Người ta thiết kế chậu trồng cây có dạng hình chóp tam giác đều (như hình vẽ bên) biết: cạnh đáy khoảng 20cm, chiều cao khoảng 35 cm, độ dài trung đoạn khoảng 21 cm.

a) Người ta muốn sơn các bề mặt xung quanh chậu . Hỏi diện tích bề mặt cần sơn là bao nhiêu?

b) Tính thể tích của chậu trồng cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết đường cao của mặt đáy hình chóp là 17cm .

Phương pháp

a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình chóp tam giác.

b) Tính thể tích hình chóp tam giác.

Lời giải

a) Diện tích bề mặt cần sơn là :

              Sxq=12.C.d=12.(3.20).21=630(cm2)

b) Thể tích của chậu trồng cây đó là :

             V=13.S.h=13.(12.20.17).35=1983,33(cm3)

Bài 4. (2 điểm)

1. Cho tứ giác ABCDAB=BC; CD=DA. Biết B^=100, D^=80. Tính A^C^.

2. Tính chiều dài đường trượt AC trong hình vẽ trên (kết quả làm tròn hàng phần mười).

Phương pháp

a) Chứng minh ΔABD = ΔCBD => A^=C^.

Áp dụng định lí tổng các góc của hình tứ giác bằng 3600 để tính A^C^.

b) Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông AHB, AHC để tính AC.

Lời giải

1.

 

1. Xét ΔABD và ΔCBD có

AB=AC (giả thiết);

AD=DC (giả thiết);

BD là cạnh chung.

ΔABD = ΔCBD (c.c.c), suy ra A^=C^.

Vậy A^+B^+C^+D^=360A^=C^=90.

2.

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác AHB vuông tại H.

                AB2=AH2+HB2HB2=AB2AH2=(5)2(3)2=259=16HB=16=4m

                CH=CBHB=104=6m

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác AHC vuông tại H.

              AC2=AH2+CH2=(3)2+(6)2=9+36=45AC=456,7m

Vậy chiều dài đường trượt AC là 6,7m.

Bài 4. (0,5 điểm) Cho a + b + c = 0. Chứng minh a3+b3+c3=3abc.

Phương pháp

Dựa vào hằng đẳng thức (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 để suy ra (a+b+c)3. Thay a + b + c = 0 để chứng minh.

Lời giải

(a+b+c)3=0.

Phân tích (a+b+c)3 ta được (a+b+c)3=a3+b3+c3+3a2b+3ab2+3b2c+3bc2+3a2c+3ac2+6abc

=>a3+b3+c3+3a2b+3ab2+3b2c+3bc2+3a2c+3ac2+6abc=0

=>a3+b3+c3+(3a2b+3ab2+3abc)+(3b2c+3bc2+3abc)+(3a2c+3ac2+3abc)3abc=0

=>a3+b3+c3+3ab(a+b+c)+3bc(a+b+c)+3ac(a+b+c)=3abc

D a+b+c=0

=>a3+b3+c3=3abc (đpcm).