Back to Course

Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

0% Complete
0/0 Steps
  1. Chương I. Phản ứng hoá học

    Bài 2. Phản ứng hoá học
    3 Topics
    |
    1 Quiz
  2. Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí
    5 Topics
    |
    4 Quizzes
  3. Bài 4. Dung dịch và nồng độ
    5 Topics
    |
    4 Quizzes
  4. Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học
    6 Topics
    |
    5 Quizzes
  5. Bài 6. Tính theo phương trình hoá học
    4 Topics
    |
    4 Quizzes
  6. Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
    2 Topics
    |
    1 Quiz
  7. Chương II. Một số hợp chất thông dụng
    Bài 8. Acid
    2 Topics
    |
    1 Quiz
  8. Bài 9. Base. Thang pH
    3 Topics
    |
    1 Quiz
  9. Bài 10. Oxide
    3 Topics
    |
    1 Quiz
  10. Bài 11. Muối
    3 Topics
    |
    1 Quiz
  11. Bài 12. Phân bón hoá học
    2 Topics
    |
    1 Quiz
  12. Chương III. Khối lượng riêng và áp suất
    Bài 13. Khối lượng riêng
    1 Topic
  13. Bài 14. Thực hành xác định khối lượng riêng
    1 Topic
  14. Bài 15. Áp suất trên một bề mặt
    1 Topic
  15. Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển
    2 Topics
  16. Bài 17. Lực đẩy Archimedes
    1 Topic
  17. Chương IV. Tác dụng làm quay của lực
    Bài 18. Tác dụng làm quay của lực. Moment lực
    2 Topics
  18. Bài 19. Đòn bẩy và ứng dụng
    2 Topics
Lesson Progress
0% Complete

1. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN

– Có chất tan được trong nước, có chất không tan được trong nước.

Ví dụ: muối ăn tan được trong nước còn cát không tan trong nước.

2. TÍNH TAN CỦA CÁC HỢP CHẤT TRONG NƯỚC

– Bazơ: phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2 tan, Ca(OH)2 ít tan.

– Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3.

– Muối:

+ Các muối nitrat đều tan.

+ Phần lớn các muối cloua đều tan trừ AgCl không tan, PbCl2 ít tan.

+ Phần lớn các muối sunfat đều tan trừ PbSO4, BaSO4 không tan, CaSO4 và Ag2SO4 ít tan.

+ Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3, (NH4)2CO3 tan.

+ Phần lớn muối sunfit không tan trừ Na2SO3, K2SO3, (NH4)2SO3 tan.

3. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

a) Định nghĩa

– Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Ví dụ: Ở 25oC khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam hay SNaCl = 36 gam

* Phương pháp giải bài tập tính độ tan:

Áp dụng công thức tính độ tan: S=\dfrac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100

Trong đó:

S là độ tan, đơn vị: gam/100 gam nước;

mct  là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa, đơn vị: gam (g);

mdm  là khối lượng dung môi (nước) để tạo thành dung dịch bão hòa, đơn vị: gam (g).

b) Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan

– Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Phần lớn tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng.

– Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Ở 18oC, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18oC là

a) 21,2 gam/100 gam nước.
b) 30,5 gam/100 gam nước.
c) 47,1 gam/100 gam nước.
d) 24,2 gam/100 gam nước.

S=\dfrac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=\dfrac{53}{253}.100=21,2\text{ gam/100 gam nước}